Trong bài viết trước, Sao Kim đã giới thiệu 4 mô hình chính dùng để phân tích thương hiệu, trong đó có mô hình brandkey. Trong bài viết lần này, chúng tôi sẽ dùng mô hình này để phân tích thương hiệu Apple làm ví dụ minh họa.
brandkey apple
Mô hình Brandkey cho Apple
Mô hình Brandkey
Mô hình này được biểu đạt bởi hình chiếc ổ khóa, bao gồm 2 nhóm: nhóm ảnh hưởng và nhóm tạo lập.
Nhóm 1: Nhóm ảnh hưởng
Root Strength: Nền tảng giá trị của thương hiệu đem đến cho khách hàng của mình, biểu thị thông qua thông điệp/tuyên ngôn/lời hứa và những hành động cụ thể, có thể trải nghiệm được.
Competitive environment: môi trường kinh doanh tiềm năng, độ to thị trường, kẻ thù cạnh tranh , thương hiệu nào là số 1 trong lĩnh vực kinh doanh.
Target: Khách hàng mục tiêu là ai? Độ tuổi nào? Thói quen sở thích ra sao, nhu cầu mong muốn của họ là gì? Yếu tố nào sẽ ảnh hưởng đến khách hàng mục tiêu của bạn?
Insight: Thấu hiểu khách hàng cần gì, muốn gì ? Sản phẩm giải quyết được gì cho họ?Họ tương tác ra sao với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp? Nhu cầu của thị trường hiện giờ ra sao?
Nhóm 2: Nhóm tạo lập
Benefits: Lợi ích của khách hàng khi dùng thành phầm, dịch vụ. Bao gồm cả lợi ích về mặt lý tính cũng như cảm tính.
Value, Personality, Beliefs: Giá trị và cá tính đặc trưng của thương hiệu như một con người. Điểm khác nhau, độc đáo, duy nhất của thương hiệu.
Reason to Believe: Lý vì khiến khách hàng đặt niềm tin vào thương hiệu của game thủ ? (Phương châm kinh doanh, thế mạnh tác phẩm, chất lượng dịch vụ… )
Core Value: Giá trị cốt lõi của thương hiệu, thứ không thể thay thế bởi bất cứ yếu tố nào, mọi hoạt động của doanh nghiệp đều phát hành quay quanh điều này.
Mô hình Brandkey cho Apple
2
Các thành quả của Apple
1. Root strength – Thế mạnh cốt lõi
Thế mạnh của Apple là thành phầm công nghệ có xây dừng vượt trội và khác nhau. Bên cạnh đó các công ty công nghệ khác lại cạnh tranh về tính năng sản phẩm, tốc độ xử lý phần mềm, công nghệ phần cứng…thì Apple xác định thế mạnh của mình nằm chính ở thiết kế, khiến mọi thành quả của hãng giống như một thành quả nghệ thuật.
2. Competitive environment – Môi trường cạnh tranh
Môi trường cạnh tranh trong ngành công nghệ vốn luôn khốc liệt, đồng thời lại luôn đổi mới khó lường nên tất cả những doanh nghiệp gia nhập ngành đều cần phải cạnh tranh trong việc đón đầu xu thế của sự sản xuất của công nghệ và thị hiếu người tiêu xài. Các tình địch chính của Apple là Samsung, Nokia, HTC, Dell, HP, mỗi địch thủ cạnh tranh với Apple trong một vài phân khúc như laptop, máy tính, tablet, máy nghe nhạc…Trong đó Samsung có thể được đánh giá là kẻ thù trực tiếp cạnh tranh với Apple gay gắt nhất trên mọi phân khúc.
3. Target – Đối tượng mục tiêu
Đối tượng chính nhưng Apple hướng đến là những tín đồ công nghệ- chủ quản là nam giới độ tuổi 18-40.
4. Insight
Những người yêu Apple thường là người yêu công nghệ, cái đẹp, sự sáng tạo, sự tinh tế thanh lịch. Giới làm việc trong ngành sáng tạo thường là fan ruột của Apple. Họ cũng có thể là doanh nhân hoặc những người yêu sự đột nhiên phá, dẫn đầu.
5. Benefits – Lợi ích
Apple xác định các tác phẩm công nghệ của mình không chỉ phục vụ những lợi ích lý tính như giúp cuộc sống tiện lợi hơn, giúp xử lý công việc hiệu quả hơn, giúp kết nối con người, mà còn nhấn mạnh đến giá trị cảm xúc là giúp người sử dụng bộc lộ giá trị bạn dạng thân.
6. Values, Beliefs, Personality – Giá trị, Niềm tin, Cá tính
Nếu coi Apple như một nhân loại thì có thể được biểu đạt bởi những tính từ như: Sáng tạo, đẳng cấp, dễ chơi, đổi mới, tự do
7. Reason lớn believe – Lý do tin cậy
Các tác phẩm của Apple đều được chú trọng từ phần cứng tới các phần mềm đi kèm. Bất cứ tác phẩm “i” nào của Apple, từ Mac, Tune, Phone, đến Pad đều đồng nghĩa với với “phép màu” công nghệ tân tiến nhất. Trong năm 2015, sự thắng lợi của bộ đôi smartphone iPhone 6 và 6 Plus đã biến thành bệ phóng đưa Apple trở lại với vị trí thương hiệu giá trị nhất thế giới. Chỉ trong một năm, giá trị của thương hiệu này đã tăng đến 67%, đạt con số mập mạp 247 tỷ USD.
8. Discriminator – Điểm không giống nhau
Đứng trước nhiều đối thủ nặng ký khác về sức mạnh công nghệ, đội ngũ Apple đã lựa chọn định hướng khác rất mưu trí cho các sản phẩm “I”. Được cho là dựa trên lý thuyết bản sắc xã hội ( Social Identity Theory), Apple đã sử dụng sự phân biệt mạnh mẽ của thành phầm để tạo điểm khác nhau. Về cơ bản, lý thuyết này chỉ ra rằng cái tôi của game thủ được xây dựng dựa trên nhóm xã hội hoặc nhóm nhưng mà người chơi nghĩ rằng mình là một phần trong đó. Và Apple đã phát hành các thành phầm với những giao diện, tác dụng khiến khách hàng cảm nhận rằng họ không giống nhau hoàn toàn so với những người sử dụng các thương hiệu khác.
9. Essence – Giá trị cốt lõi
cuối cùng, giá trị cốt lõi khi mà chúng ta liên tưởng tới thương hiệu Quả Táo chính là: Công nghệ, Sáng tạo, khác biệt, Tinh tế. Giá trị này đã được truyền thông rất hiệu quả và thành công qua nhận diện và hành vi thương hiệu của Apple suốt bao năm qua.
❐ Th
No comments:
Post a Comment